Lệ phí làm giấy phép lao động mới nhất

Dịch vụ làm giấy phép lao động chuyên nghiệp, xử lý hồ sơ khó, khẩn: Liên hệ

LH: O969 788 258 O985 281 441

Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất năm 2019

Câu hỏi thường gặp: cho mình hỏi mức phí hiện nay làm giấy phép lao động dành cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Bài viết dưới đây Công ty Gia Hợp chúng tôi xin chia sẻ về mức Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất hiện nay.

Xem thêm:

Trước tiên chúng tôi xin cảm ơn tới quý khách hàng đã gửi câu hỏi cho bên tổng đài tư vấn Công ty Gia Hợp

Căn cứ theo quy định luật pháp của chính phủ đưa ra tại Điểm d Khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 250/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2017 về việc căn cứ  để xác định mức thu lệ phí.

Trong Điều 5 có ghi rõ: “Tùy thuộc vào từng khu vực điều kiện của từng địa phương mà mức thu phí và lệ phí sẽ không giống nhau, lưu ý đó là cần chú ý tới một số điểm để xác định được mức sao cho phù hợp.

  1. Đối với các khoản lệ phí
  2. d) Khoản lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam là khoản thu mà bắt buộc người đang quản lý sử dụng lao động người nước ngoài phải đóng trong khi làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cho người lao động hoặc là cấp lại giấy phép lao động cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức… hoạt động trong vùng lãnh thổ quốc gia Việt Nam”.

Theo đó, việc thu lệ phí trong việc xin cấp giấy phép là còn tùy thuộc vào từng điều kiện của địa phương mà bạn đang sinh sống nên chưa có mức thu cụ thể.

Trong Thông tư 250/2016/TT-BTC có quy định mức thu phí, lệ phí cho người sử dụng lao động nước ngoài cụ thể một số tỉnh thành như sau:

STTTỉnh, thànhMức lệ phí (ĐVT: đồng)Văn bản quy định
1An Giang600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2Bà Rịa – Vũng Tàu600.000Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3Bắc Giang600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4Bắc Kạn600.000Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
5Bạc Liêu400.000Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
6Bắc Ninh600.000Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7Bến Tre600.000Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8Bình Định400.000Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9Bình Dương600.000Quyết định 53/2016/QĐ-UBND*
10Bình Phước600.000Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND*
11Bình Thuận600.000Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND*
12Cà Mau600.000Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND
13Cần Thơ400.000Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND
14Cao Bằng600.000Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15Đà Nẵng600.000Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16Đắk Lắk600.000Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND
17Đắk Nông500.000Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND
18Điện Biên500.000Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND
19Đồng Nai600.000Nghị quyết 102/2017/NQ-HĐND
20Đồng Tháp600.000Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND
21Gia Lai400.000Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22Hà Giang600.000Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23Hà Nam600.000Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
24Hà Nội400.000Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND
25Hà Tĩnh480.000Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
26Hải Dương600.000Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27Hải Phòng600.000Quyết định 766/QĐ-UBNDnăm 2015
28Hậu Giang600.000Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND
29Hòa Bình600.000Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND
30TP Hồ Chí Minh600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
31Hưng Yên600.000Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND
32Khánh Hòa600.000Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND
33Kiên Giang600.000Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34Kon Tum600.000Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND
35Lai Châu400.000Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
36Lâm Đồng1.000.000Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND*
37Lạng Sơn600.000Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38Lào Cai500.000Quyết định 125/2016/QĐ-UBND
39Long An600.000Quyết định 72/2016/QĐ-UBND*
40Nam Định600.000Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41Nghệ An600.000Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42Ninh Bình600.000Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43Ninh Thuận400.000Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND
44Phú Thọ600.000Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND
45Phú Yên600.000Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46Quảng Bình600.000Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47Quảng Nam600.000Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48Quảng Ngãi600.000Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND
49Quảng Ninh480.000Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50Quảng Trị500.000Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
51Sóc Trăng600.000Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52Sơn La600.000Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND
53Tây Ninh600.000Quyết định 52/2016/QĐ-UBND
54Thái Bình400.000Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006
55Thái Nguyên600.000Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56Thanh Hóa500.000Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57Thừa Thiên Huế600.000Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58Tiền Giang600.000Quyết định 12/2017/NQ-HĐND
59Trà Vinh600.000Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60Tuyên Quang600.000Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61Vĩnh Long400.000Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
62Vĩnh Phúc600.000Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND
63Yên Bái400.000Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND


Bảng trên là mức giá lệ phí khi xin cấp mới giấy phép lao động, mức phí chênh lệnh khác nhau tùy theo quy định của nhà nước,
để nắm rõ hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua đường giây nóng O961 655 593 

Với câu hỏi trên quý khách hàng chưa cung cấp đầy đủ thông tin mà bạn đang sinh sống tại tỉnh thành nào nên chúng tôi chưa thể tư vấn cụ thể chính xác cho bạn về chi phí giấy phép lao động.

 

Trong quá trình tư vấn giải đáp có vấn đề mà khách hàng chưa rõ thì hãy vui lòng liên hệ ngay tới Gia Hợp qua:

Hotline Tư Vấn Dịch Vụ Giấy Phép Lao Động

LH: O985 281 441

nồi nấu phở bằng điện bao nhiêu tiền | giá bán bếp gas công nghiệp | xe đẩy hàng 4 bánh giá rẻ tại hà nội | bếp từ công nghiệp giá bao nhiêu

Bình luận