Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, việc người nước ngoài đến Việt Nam để sinh sống, làm việc, học tập ngày càng trở nên phổ biến. Hai loại giấy tờ quan trọng mà người nước ngoài cần quan tâm chính là thẻ tạm trú và visa. Vậy thẻ tạm trú và visa là gì, chúng giống và khác nhau như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Thẻ tạm trú và visa là gì?
1. Visa (Thị thực)
Visa là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam. Visa thường có thời hạn ngắn, từ 1 tháng đến 12 tháng, tùy vào mục đích nhập cảnh như: du lịch, công tác, thăm thân, lao động hay học tập.
Visa có thể được cấp một lần (single entry) hoặc nhiều lần (multiple entry). Người nước ngoài khi đến Việt Nam thường phải xin visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam hoặc thông qua hình thức visa điện tử (e-visa).
2. Thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) là loại giấy tờ do Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh cấp cho người nước ngoài có nhu cầu cư trú tại Việt Nam trong thời gian dài.
Thẻ tạm trú có giá trị tương đương visa nhưng có thời hạn dài hơn, thường từ 1 năm đến 10 năm. Người được cấp thẻ tạm trú có thể xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần phải xin visa mới.
Thẻ tạm trú thường được cấp cho các đối tượng như: nhà đầu tư, người lao động có giấy phép lao động, thành viên của doanh nghiệp, người có vợ/chồng là công dân Việt Nam…
Điểm giống nhau giữa thẻ tạm trú và visa
Mặc dù có nhiều khác biệt, thẻ tạm trú và visa vẫn có những điểm giống nhau nhất định, cụ thể như sau:
- Đều là giấy tờ hợp pháp do cơ quan chức năng của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài cư trú và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Cần có lý do chính đáng khi xin cấp, ví dụ: làm việc, học tập, đầu tư, kết hôn…
- Có thời hạn sử dụng cụ thể, sau thời hạn đó người nước ngoài phải gia hạn hoặc xin cấp mới.
- Là cơ sở để kiểm soát cư trú, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Phải tuân thủ quy định của Luật xuất nhập cảnh khi sử dụng.
Sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa

Điểm Khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết các điểm khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa:
Tiêu chí | Visa | Thẻ tạm trú |
---|---|---|
Khái niệm | Giấy tờ cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam | Giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú dài hạn tại Việt Nam |
Cơ quan cấp | Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam | Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh |
Thời hạn | Từ 1 tháng đến 12 tháng | Từ 1 năm đến 10 năm |
Đối tượng được cấp | Người nước ngoài nhập cảnh ngắn hạn: du lịch, công tác, thăm thân | Người nước ngoài cư trú dài hạn: đầu tư, lao động, học tập, kết hôn với công dân Việt Nam |
Tính linh hoạt | Phải gia hạn hoặc xin lại khi hết hạn hoặc khi rời khỏi Việt Nam | Có thể ra vào nhiều lần trong thời gian thẻ còn hiệu lực mà không cần xin visa mới |
Chi phí | Thường rẻ hơn, phù hợp với mục đích ngắn hạn | Chi phí cao hơn do thời hạn dài và thủ tục phức tạp hơn |
Tính ổn định | Ngắn hạn, thay đổi thường xuyên | Ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho người cư trú dài hạn |
Khi nào nên xin thẻ tạm trú thay vì visa?
Người nước ngoài nên xin thẻ tạm trú thay vì visa trong các trường hợp sau:
- Có kế hoạch cư trú tại Việt Nam trên 1 năm.
- Có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.
- Là nhà đầu tư nước ngoài có góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Có người thân là công dân Việt Nam (vợ/chồng, con cái).
- Muốn thuận tiện trong việc xuất nhập cảnh nhiều lần mà không phải xin visa lại.
Việc xin thẻ tạm trú không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn giảm bớt các thủ tục hành chính rườm rà mỗi lần cần ra vào Việt Nam.
Lưu ý khi xin thẻ tạm trú và visa
Để quá trình xin thẻ tạm trú và visa diễn ra thuận lợi, người nước ngoài cần lưu ý:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm: hộ chiếu, đơn đề nghị, ảnh, giấy tờ liên quan đến mục đích cư trú.
- Không vi phạm pháp luật trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Xin gia hạn hoặc cấp mới đúng hạn, tránh để hết hạn sẽ bị xử phạt hành chính hoặc buộc xuất cảnh.
- Đối với visa, cần xác định rõ mục đích nhập cảnh để chọn loại visa phù hợp (DL – du lịch, DN – công tác, LĐ – lao động…).
- Đối với thẻ tạm trú, cần có đơn vị bảo lãnh hợp pháp (công ty, tổ chức hoặc người thân tại Việt Nam).
Dịch vụ làm thẻ tạm trú và visa uy tín tại Việt Nam.
Tại G.I.A CORP, chúng tôi hiểu rằng các thủ tục liên quan đến visa và thẻ tạm trú có thể phức tạp và tốn nhiều thời gian đối với người nước ngoài. Chính vì vậy, chúng tôi mang đến dịch vụ xử lý hồ sơ nhanh gọn, hiệu quả và minh bạch, giúp bạn tiết kiệm thời gian và an tâm hơn trong quá trình sinh sống, làm việc tại Việt Nam.
Với đội ngũ chuyên viên dày dạn kinh nghiệm, thông thạo pháp luật và tận tâm trong từng hồ sơ, G.I.A CORP luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu hỗ trợ pháp lý.
Tại sao chọn G.I.A CORP?
- Tư vấn tận tình, hoàn toàn miễn phí về các loại giấy tờ, điều kiện và quy trình thực hiện;
- Xử lý hồ sơ nhanh chóng, tối ưu quy trình, đảm bảo đúng tiến độ;
- Dịch vụ trọn gói, minh bạch chi phí, cam kết không phát sinh phụ phí;
- Hỗ trợ xuyên suốt, theo sát khách hàng từ khâu chuẩn bị cho đến khi nhận kết quả cuối cùng.
Chúng tôi không chỉ cung cấp dịch vụ – chúng tôi đồng hành cùng bạn!
- Người nước ngoài nghỉ hưu ở Việt Nam: Lựa chọn lý tưởng cho cuộc sống an nhàn
- Người Nước Ngoài Ở Quá Hạn Visa: Hậu Quả, Cách Xử Lý và Giải Pháp Phòng Tránh
- Cấp Thị Thực Tại Cửa Khẩu: Hướng Dẫn Chi Tiết Và Đầy Đủ Nhất Năm 2025
- Người Nhật nhập cảnh vào Việt Nam: Thủ tục, điều kiện và những điều cần biết
- Những Điều Người Nước Ngoài Không Nên Làm Ở Việt Nam
- Người Nước Ngoài Quá Hạn Tạm Trú: Những Quy Định Cần Biết và Dịch Vụ Hỗ Trợ Tại G.I.A CORP
Bình luận