Sự khác biệt giữa Visa Du lịch và visa doanh nghiệp Việt Nam

Bạn đang có kế hoạch đến thăm Việt Nam? Ngoài ra bạn có đang trong tình trạng khó xử rằng sự khác biệt giữa visa du lịch và kinh doanh Việt Nam là gì?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ làm rõ sự khác biệt của bạn bằng cách chỉ ra một số khía cạnh được so sánh bao gồm mục đích, hiệu lực, thời gian xử lý, lệ phí visa, yêu cầu và gia hạn với hy vọng giải quyết sự nhầm lẫn của bạn.

Mục đích

Visa du lịch :

Thường được cấp cho mục đích giải trí, ngắm cảnh. Tuy nhiên, nó cũng được chấp nhận để sử dụng trong một số trường hợp như: bạn bè / gia đình đến thăm, du lịch y tế.

Visa du lịch

Visa doanh nghiệp:

Thường được phép cho khách du lịch tham gia các hoạt động liên quan đến kinh doanh: truyền đạt nghiên cứu thị trường, gặp gỡ đối tác kinh doanh, tham gia hội nghị, v.v.

Visa Doanh Nghiệp/ visa thương mại

Tuy nhiên, nó có thể được trao đổi giữa visa du lịch Việt Nam và visa thương mại. Nói cách khác, có visa du lịch không ngăn cản bạn tiến hành kinh doanh tại Việt Nam.

Hiệu lực

1 tháng và 3 tháng có sẵn cho mục đích kinh doanh và du lịch. Khi nói đến hiệu lực tối đa, 3 tháng là khoảng thời gian dài nhất bạn có thể đạt được, bất kể loại visa nào bạn muốn nhận. Độc quyền, công dân Hoa Kỳ được cấp 6 tháng hoặc 1 năm cho cả mục đích kinh doanh và du lịch.

Phí thị thực

Chi phí visa Việt Nam liên quan đến hai loại phí: phí dịch vụ visa và phí dán tem. Phí đóng dấu là số tiền bắt buộc và cố định mà bạn cần phải trả tại sân bay trong khi phí dịch vụ có thể được thay đổi theo quốc tịch, loại thị thực, thời gian xử lý và thời gian.

So với visa doanh nghiệp, thì visa du lịch ít tốn kém hơn visa doanh nghiệp về phí dịch vụ.

Yêu cầu

Có những yêu cầu rất giống nhau giữa visa du lịch và visa doanh nghiệp.

Yêu cầu cho cả hai loại thị thực thường bao gồm:

  • Một hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày khởi hành.
  • Hộ chiếu phải còn lại 01 trang trống để đóng dấu visa
  • 02 ảnh cỡ hộ chiếu (4 * 6cm)
  • Đơn xin visa việt nam

Visa du lịch có thể yêu cầu nhiều hơn:

  • Bằng chứng vé khứ hồi
  • Đặt phòng khách sạn hoặc tour du lịch

Visa thương mại (CHỈ dành cho nhưng người được tài trợ bởi một công ty tại Việt Nam)

  • Một bộ tài liệu được ký và đóng dấu bởi một công ty tài trợ bao gồm: giấy phép kinh doanh của công ty, thư giới thiệu, thư bảo lãnh, NA2, N16 và lịch làm việc.

Trên đây là những thông tin về sự khác biệt của hai loại visa. Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ theo số điện thoại O964 O84 6O4.

Có thể bạn quan tâm:

Bình luận