Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài mở ra cơ hội để doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận chuyên gia, nhà quản lý và nhân sự quốc tế mà không gặp rào cản hành chính. Chỉ với 05 ngày xử lý hồ sơ theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP, người nước ngoài có thể đồng hành cùng doanh nghiệp ngay lập tức. Bài viết này tổng hợp thông tin quan trọng giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tối ưu nguồn nhân lực.
Tổng quan về Nghị định 219/2025/NĐ-CP
Ngày 07/08/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 219/2025/NĐ-CP về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, thay thế Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP. Đây là văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh, bổ sung các quy định liên quan đến miễn giấy phép lao động (GPLĐ), nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư sử dụng lao động quốc tế.
Các điểm nổi bật của Nghị định 219/2025/NĐ-CP:
- Mở rộng, bổ sung thêm đối tượng được miễn GPLĐ
- Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ xuống còn 05 ngày làm việc
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
Đối tượng người nước ngoài được miễn giấy phép lao động

Đối tượng người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Chính sách miễn GPLĐ trải qua nhiều lần điều chỉnh, từ Nghị định 152/2020, chủ yếu duy trì 14 nhóm đối tượng quen thuộc. Nhưng đến 2025 với Nghị định 219/2025/NĐ-CP, danh mục này đã được mở rộng thành 20 nhóm đối tượng miễn workpermit. Dưới đây bảng tổng hợp danh sách mới nhất G.I.A CORP cập nhật cho bạn:
STT | Đối tượng miễn GPLĐ | Yêu cầu | Ghi chú |
Trưởng phòng đại diện,dự án chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, phi quốc tế | Có quyết định bổ nhiệm chính thứcChịu trách nhiệm quản lý, điều hành | Nhóm đặc thù, tạm thời hoặc theo điều ước quốc tế | |
2 | Chào bán dịch vụ | Không hợp đồng lao động | Thời hạn tối đa 03 tháng |
3 | Xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp | Sự cố nghiêm trọng cần đến chuyên gia nước ngoài | Thời hạn tối đa 03 tháng |
4 | Luật sư được cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam | Có giấy phép hợp pháp | Chỉ áp dụng phạm vi hành nghề luật sư |
5 | Người theo quy định điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên | Thuộc đối tượng trong điều ước quốc tế đã ký kết | Áp dụng thỏa thuận song phương |
6 | Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam | Chứng minh quan hệ hôn nhân hợp pháp Đăng ký tạm trú hoặc thị thực | Áp dụng cho người sinh sống lâu dài Không nhằm mục đích thương mại |
7 | Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH | Góp vốn tối thiểu 3 tỷ đồng | Áp dụng cho doanh nghiệp TNHH |
8 | Chủ tịch/ Thành viên HĐQT công ty cổ phần | Góp vốn tối thiểu 3 tỷ đồng | Áp dụng cho công ty CP |
9 | Chuyên gia vào Việt Nam phục vụ dự ODA | Tham gia tư vấn, nghiên cứu, thẩm định, giám sát theo thỏa thuận ODA | Cần giấy xác nhận từ cơ quan thực hiện dự án hoặc điều ước quốc tế |
10 | Phóng viên nước ngoài | Được bộ Ngoại giao Việt Nam xác nhận | Có thẻ nhà báo Giấy xác nhận hợp pháp |
11 | Người nước ngoài giảng dạy, quản lý trong cơ sở giáo dục đặc thù | Được cử bởi cơ quan đại diện ngoại giao, liên chính phủ Theo điều ước quốc tế | Áp dụng với trường hợp quốc tế |
12 | Học sinh, sinh viên, học viên nước ngoài | Thỏa thuận thực tập, thư mời làm việc Hoặc tập sự trên tàu biển Việt Nam | Theo chương trình hợp tác đào tạo |
13 | Thân nhân thành viên cơ quan đại diện ngoại giao | Được phép làm việc theo điều ước quốc tế | Bao gồm vợ/chồng, con… |
14 | Người có hộ chiếu công vụ | Làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội | Phải được phân công chính thức |
15 | Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại | Thành lập văn phòng, chi nhánh, hiện diện thương mại | Theo luật Đầu tư và cam kết quốc tế |
16 | Tình nguyện viên | Làm việc tự nguyện, không hưởng lương, có xác nhận cơ quan đại diện ngoại giao/tổ chức quốc tế | Chứng minh mục đích phi lợi nhuận |
17 | Người thực hiện thỏa thuận quốc tế | Do cơ quan, tổ chức cấp Trung hoặc tỉnh ký kết hợp pháp | Áp dụng đa ngành, đa lĩnh vực |
18 | Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật | Làm việc dưới 90 ngày Di chuyển nội bộ doanh nghiệp trong 11 ngành dịch vụ WTO tuyển dụng tối thiểu 12 tháng | |
19 | Người vào Việt Nam theo xác nhận Bộ GD&ĐT | Giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao chương trình giáo dục quốc tế Quản lý, điều hành cơ sở giáo dục đặc thù | Bắt buộc có xác nhận Bộ GD&ĐT |
20 | Người vào Việt Nam theo xác nhận Bộ/UBND tỉnh | Làm việc trong lĩnh vực: tài chính, KH&CN, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, các lĩnh vực ưu tiên phát triển KT-XH | chuyên gia chất lượng cao (điểm mới từ Nghị định) |
Miễn giấy phép lao động cần chuẩn bị hồ sơ nào?
Đối với cấp mới
Khi người nước ngoài lần đầu tiên thuộc đối tượng miễn workpermit
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy miễn GPLĐ (Mẫu số 1)
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Quốc tịch
- Số hộ chiếu
- Tên người sử dụng lao động nước ngoài
- Địa điểm làm việc
- Thời hạn
- Nêu rõ thông tin người lao vị trí công việc
- Lý do xin miễn GPLĐ
- Giấy khám đủ điều kiện về sức khỏe
- Hộ chiếu còn thời hạn
- Văn bản đề nghị hoặc giới thiệu của cơ quan/đơn vị tiếp nhận
- 02 ảnh màu 4x6cm, nền trắng, không đeo kính
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn workpermit (nhà đầu tư, quản lý, giảng viên đến các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ cao, AI, chuyển đổi số)
- Các giấy tờ đặc biệt khác
Đối với cấp lại
Áp dụng giấy miễn GPLĐ bị mất, hư hỏng, hết hiệu lực hoặc thay đổi thông tin nhưng người nước ngoài vẫn thuộc đối tượng miễn
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xin cấp lại
- Hộ chiếu còn thời hạn
- Giấy miễn GPLĐ trước đó (nếu còn)
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn workpermit
- Xác nhận của cơ quan/đơn vị sử dụng người nước ngoài
Đối với gia hạn
Áp dụng khi người nước ngoài đã được miễn GPLĐ và cần tiếp tục làm việc tại Việt Nam sau thời hạn miễn ban đầu
Hồ sơ cần:
- Văn bản đề nghị xin gia hạn ( nêu rõ lý do cần gia hạn)
- Hộ chiếu còn thời hạn
- Giấy miễn workpermit còn thời hạn sử dụng
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn giấy phép
- Xác nhận của cơ quan/đơn vị NNN
Lưu ý: Các giấy tờ được nước sở tại cấp cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định pháp luật.
>>Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn người Việt Nam
Thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Mặc dù thuộc diện miễn GPLĐ, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam vẫn phải thực hiện thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp, trừ một số trường hợp đặc biệt. Dưới đây 4 bước thủ tục cho doanh nghiệp:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp/tổ chức nơi người nước ngoài làm việc sẽ đứng ra chuẩn bị và ký văn bản đề nghị.
Người nước ngoài cần cung cấp đầy đủ giấy tờ (đề cập mục chuẩn bị hồ sơ trên)
Bước 2: Nộp hồ sơ
_ Nộp trực tiếp tại UBND tỉnh mà doanh nghiệp đó hoạt động
_ Nộp online qua Cổng dịch vụ công, ứng với tỉnh/ thành phố
Chú ý: Trong thời hạn 60 ngày và không ít hơn 10 ngày tính đến ngày người nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 3: Cơ quan chức năng tiếp nhận và xử lý
Cơ quan xử lý xem xét tính hợp lệ của hồ sơ ít nhất trong vòng 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định và ra văn bản xác nhận miễn GPLĐ.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót, không được cấp miễn giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, để được bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 4: Nhận kết quả
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 10/PLI), với thời hạn tối đa 2 năm và quyền gia hạn 01 lần theo quy định pháp luật.
Đặc biệt một số đối tượng đặc biệt không cần làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động chỉ cần thông báo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận miễn nơi người nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Một số lưu ý khi xin miễn giấy phép lao động cho NNN
- Doanh nghiệp cần xác định đúng nhóm đối tượng thuộc diện miễn giấy phép
- Cần cập nhật những quy định mới để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác
- Đảm bảo giấy tờ hợp pháp còn thời hạn
- Theo dõi tiến trình để nếu có sai sót kịp thời bổ sung
- Doanh nghiệp có thể bị rủi ro phạt pháp lý nếu làm sai
- Có thể nhờ đến dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín giúp tiết kiệm thời gian đảm bảo đúng thời hạn cho người nước ngoài.
Dịch vụ xin miễn GPLĐ uy tín, chuyên nghiệp

Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động tại G.I.A CORP
G.I.A CORP là đơn vị chuyên nghiệp, uy tín với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và xử lý miễn giấy phép lao động (GPLĐ) cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi tự hào mang đến giải pháp toàn diện, nhanh chóng và chính xác, giúp doanh nghiệp và người nước ngoài tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh rủi ro pháp lý.
G.I.A CORP cam kết mang đến dịch vụ:
- Tư vấn chi tiết điều kiện miễn GPLĐ theo từng trường hợp cụ thể.
- Soạn thảo và kiểm tra hồ sơ đúng quy định pháp luật.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng.
- Cam kết xử lý nhanh chóng – chính xác – bảo mật tuyệt đối.
Chỉ cần cung cấp thông tin cơ bản, mọi thủ tục pháp lý phức tạp đã có G.I.A CORP hỗ trợ trọn gói.
Những câu hỏi thường gặp
Có. Người đứng đầu văn phòng đại diện, dự án, chi nhánh của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam thuộc diện miễn GPLĐ.
Doanh nghiệp có thể tự làm thủ tục nếu am hiểu quy định. Tuy nhiên, vì hồ sơ phức tạp, nhiều giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng, hầu hết doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ chuyên nghiệp để tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro.
Có thể. Theo Luật Bảo hiểm xã hội và các nghị định liên quan, người lao động nước ngoài có hợp đồng lao động từ 1 năm trở lên vẫn thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, dù có GPLĐ hay miễn GPLĐ.
- Thủ tục xin giấy phép lao động cho giám đốc điều hành
- Hàn Quốc miễn thị thực cho khách Trung Quốc đến năm 2026
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động?
- Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc
- Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc
- Thủ tục xin giấy phép lao động cho huấn luyện viên Yoga
Bình luận