Hotline Tư Vấn Giải Thể Doanh Nghiệp
LH: O988 96O 525 | O9O 322 7787
Tình hình kinh tế đất nước ngày càng đi lên, đồng nghĩa với nó là ngày càng có các doanh nghiệp được thành lập. Tuy nhiên, đi liền với nó cũng ngày càng nhiều doanh nghiệp giải thể. Giải thể doanh nghiệp có rất nhiều nguyên nhân. Mắc dù Luật Doanh nghiệp 2014 ra đời có nhiều quy định mới hướng dẫn chi tiết việc giải thể doanh nghiệp, tuy nhiên thực tế giải thể vẫn rất phức tạp và gây khó khăn với doanh nghiệp. Gia Hợp với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Luật, đặc biệt trong lĩnh vực giải thể sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất.
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
- Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn
+ Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
+ Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố giải thể lên Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 2: Doanh nghiệp chốt thuế với cơ quan thuế, thanh toán các khoản nợ, BHXH,…
Bước 3: Sau khi hoàn tất Bước 2, Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể lên Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thời gian thực hiện giải thể
- Bước 1: 3 ngày làm việc
- Bước 2: 15-30 ngày làm việc (Việc chốt thuế phụ thuộc vào tình hình hoạt động cụ thể của từng doanh nghiệp)
- Bước 3: 5 ngày làm việc
Thành phần hồ sơ giải thể
– Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
– Quyết định của chủ doanh nghiệp/Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông công ty về việc giải thể doanh nghiệp;
– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội;
– Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
– Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế và hoàn tất nghĩa vụ thuế; (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế).
– Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an);
– Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN;
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD, DDKD thì phải chấm dứt hoạt động của chi nhánh, VPDD, DDKD trước.
Các Bạn Có Thể Quan Tâm: Thành Lập Doanh Nghiệp | xin giấy phép kinh doanh lữ hành
- Người nước ngoài làm việc 2 nơi: Điều kiện và những lưu ý cần biết
- Visa 1 lần: Hướng dẫn chi tiết từ A – Z
- Visa Nhiều Lần: Tất Tần Tật Thông Tin Bạn Cần Biết
- Visa Run Mộc Bài Nhanh Chóng, Tiện Lợi | Dịch Vụ GIA HỢP Uy Tín
- Danh Sách Đen (Blacklist) Visa Việt Nam: Nguyên Nhân và Cách Xử Lý Hiệu Quả
- Hậu quả làm việc trái phép với visa du lịch – Những rủi ro nghiêm trọng cần biết
Bình luận